Bản Ubuntu 64 bits dành cho Raspberry Pi do Ubuntu phát triễn, download từ https://ubuntu.com/download/raspberry-pi
File ảnh tải về có dạng nén. Flash bằng balenaEtcher không cần giải nén nhưng có thể gặp lỗi ở giai đoạn kiểm tra cuối cùng. Flash bằng Raspberry Pi Imager thì chọn OS như sau:
Operating System -> Other general purpose OS -> Ubuntu -> Ubuntu Server xx.xx (64 bits)
Raspberry Pi Imager tải file về rồi flash.
Hoặc tải về trước, giải nén và flash bằng cách click Use custom rồi chọn file img.
Các bước cần thiết sau khi cài đặt Ubuntu:
- Tạo file rổng ssh ở partition boot để có thể ssh vào RPi sau khi khởi động
- User mặc định là ubuntu/ubuntu thay vì pi/raspberry. Phải thay đổi mật khẩu khi đăng nhập lần đầu tiên
- Lệnh sudo -i để chuyển user thành root
- Cài đặt ip tĩnh, chạy lệnh sau
sudo tee /etc/netplan/01-netcfg.yaml <<EOF
network:
version: 2
renderer: networkd
ethernets:
eth0:
dhcp4: no
addresses: [IP_TĨNH_MẠNG_LAN/24]
gateway4: IP_ROUTER
nameservers:
addresses: [8.8.8.8,8.8.4.4]
wifis:
wlan0:
dhcp4: true
optional: true
access-points:
"TÊN_WIFI":
password: "đừng_hỏi"
EOF
sudo netplan generate
sudo netplan apply
Kiểm tra cài đặt ip tĩnh
ip addr
5. Cài đặt timezone
Chạy lệnh sau để biết tên timezone:
sudo timedatectl list-timezones
Cài đặt cho TpHCM:
sudo timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh
6. Thay đổi tên máy (hostname)
sudo hostnamectl set-hostname tên_máy
Chuyển Ubuntu OS sang máy khác
- Có thể dùng dd hay một trình sao chép partition để chép nguyên partition từ máy này sang máy khác. Trước đó phải chuẩn bị phần trống trên đĩa máy mới (xoá bớt partition). Sau đó dùng fdisk, resize2fs để chỉnh kích thước partition.
dd if=/dev/mmcblk0p2 of=/dev/sda2 bs=1M status=progress
- Sao chép bằng cp -a hay rsync -ax không chép được symlink trên Ubuntu.
- Các trình sao chép đĩa trên Windows có thể gây lỗi khi làm việc với hệ thống file Linux
- Ubuntu mount partition theo nhãn (Label) nên phải đặt nhãn partition cho đúng (dùng fatlabel hay e2label). Partition boot và OS có nhãn lần lượt là system-boot và writable
- /etc/fstab có dạng như sau
LABEL=writable / ext4 defaults 0 1
LABEL=data /mnt ext4 defaults 0 1
LABEL=system-boot /boot/firmware vfat defaults 0 1
- Có thể phải cần đánh dấu khởi động cho partition boot (fdisk /dev/sda, lệnh a, nhập 1)